Khỏe & Đẹp mỗi ngày

Quy trình chống thấm nhà vệ sinh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

Hướng dẫn chi tiết quy trình chống thấm nhà vệ sinh theo tiêu chuẩn TCVN và ISO, kèm quy định kỹ thuật, phương pháp nghiệm thu, kiểm định và yêu cầu QA/QC đảm bảo chất lượng công trình.
Trong hoạt động giám sát và nghiệm thu công trình, quy trình chống thấm nhà vệ sinh là một hạng mục kỹ thuật quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến tuổi thọ và độ an toàn của kết cấu. Bài viết này giúp QA/QC và cơ quan chứng nhận hiểu rõ các tiêu chuẩn, quy định và quy trình kiểm định chống thấm theo đúng chuẩn kỹ thuật hiện hành.
quy trình chống thấm nhà vệ sinh

Tổng quan về tiêu chuẩn chống thấm nhà vệ sinh

Khái niệm và mục tiêu của quy trình chống thấm

Quy trình chống thấm nhà vệ sinh là tập hợp các bước kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa nhằm đảm bảo tính kín nước, độ bền cơ học và an toàn sử dụng cho hạng mục vệ sinh trong công trình. Mục tiêu của quy trình này không chỉ là ngăn nước thấm vào kết cấu, mà còn nhằm đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quy định quản lý chất lượng trong ngành xây dựng.

Đối với QA/QC, việc thực hiện đúng quy trình chống thấm giúp kiểm soát rủi ro thấm nước, giảm sai sót trong nghiệm thu và bảo đảm hồ sơ kỹ thuật đáp ứng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. Đây cũng là cơ sở pháp lý để cấp chứng nhận chất lượng cho hạng mục hoàn thiện.

Phạm vi áp dụng và yêu cầu kỹ thuật cơ bản

Quy trình chống thấm được áp dụng cho:

  • Các công trình dân dụng, công nghiệp có khu vực vệ sinh, tắm rửa, bếp hoặc khu kỹ thuật liên quan đến nước.
  • Cả công trình xây mới và sửa chữa cải tạo (phòng vệ sinh cũ, hạng mục xuống cấp).
  • Khu vực tường bao, sàn, cổ ống xuyên sàn, cổ ống cấp – thoát nước, nơi thường xuyên tiếp xúc với độ ẩm cao.

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản:

  1. Độ dốc sàn tối thiểu 1,5–2% hướng về phễu thoát nước.
  2. Mặt sàn và tường cần đạt độ phẳng ±2mm/2m, không lồi lõm.
  3. Độ bám dính của lớp chống thấm ≥ 1.0 MPa (theo TCVN 9014:2011).
  4. Lớp phủ chống thấm phải liên tục – không bong rộp, không nứt rạn, và chịu ngâm nước ≥ 24 giờ mà không thấm.

Các tiêu chuẩn TCVN và ISO liên quan đến chống thấm nhà vệ sinh

Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và hệ thống QA/QC hiện hành, quy trình này phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau:

  • TCVN 4506:2012: Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
  • TCVN 8828:2011: Vật liệu chống thấm gốc xi măng – Phương pháp thử độ thấm.
  • TCVN 11834:2017: Vật liệu phủ chống thấm – Phương pháp xác định độ bám dính.
  • TCVN 9362:2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền và móng – quy định xử lý nước ngầm và thấm.
  • ISO 9001:2015: Hệ thống quản lý chất lượng trong kiểm định và thi công.

Mọi đơn vị thi công và giám sát cần dẫn chiếu rõ tiêu chuẩn trong hồ sơ QA/QC để đảm bảo tính pháp lý và khả năng truy xuất khi đánh giá, nghiệm thu hoặc cấp chứng nhận.

Quy trình chống thấm nhà vệ sinh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật

Quy định kỹ thuật và tiêu chuẩn vật liệu chống thấm

Tiêu chí lựa chọn vật liệu đạt chuẩn TCVN/ISO

Vật liệu chống thấm sử dụng cho khu vực nhà vệ sinh phải được kiểm định chất lượng và có chứng nhận hợp quy CR hoặc QCVN. QA/QC cần kiểm tra:

  • Nguồn gốc, xuất xứ (CO, CQ).
  • Tính tương thích với bề mặt (xi măng, bê tông, gạch men, gạch block).
  • Độ bền nhiệt, độ co giãn, khả năng chịu kiềm và độ ẩm cao.
  • Tuổi thọ thiết kế ≥ 10 năm (theo ISO 12944-2).

Các loại vật liệu thường được chấp thuận trong tiêu chuẩn kỹ thuật:

  • Màng chống thấm bitum khò nóng hoặc dán nguội.
  • Vật liệu chống thấm gốc xi măng – polymer.
  • Sơn chống thấm gốc acrylic hoặc polyurethane.
  • Vữa gốc SBR (styrene butadiene rubber) tăng kết dính.

Phân loại vật liệu chống thấm sử dụng trong nhà vệ sinh

Theo phân loại của TCVN 8826:2011 và ISO 527-2, vật liệu chống thấm được chia thành:

  1. Vật liệu dạng màng: Màng khò nóng, màng dán nguội, màng composite.
  2. Vật liệu thẩm thấu kết tinh: Gốc xi măng, tạo mạng tinh thể trong mao quản bê tông.
  3. Vật liệu phủ bề mặt: Sơn chống thấm, lớp phủ epoxy, polyurethane.
  4. Vật liệu trám khe, cổ ống: SikaFlex, Intoc-04, hoặc vật liệu gốc polyurethane đàn hồi cao.

QA/QC cần xác minh tính tương thích giữa vật liệu và bề mặt thi công, đồng thời kiểm tra định mức sử dụng theo bảng vật liệu kỹ thuật (Material Approval Sheet).

Yêu cầu về độ bền, độ thấm và tính tương thích của vật liệu

Tiêu chí

Yêu cầu kỹ thuật

Phương pháp kiểm tra

Độ thấm nước (24h)

Không thấm (áp lực 0.3 MPa)

TCVN 8828:2011

Độ bám dính nền

≥ 1.0 MPa

TCVN 11834:2017

Độ giãn dài khi đứt

≥ 200% (màng PU)

ISO 527-2

Khả năng chịu kiềm, axit nhẹ

Không suy giảm cường độ sau 7 ngày

ISO 2812-1

Tuổi thọ trung bình

≥ 10 năm

Báo cáo test từ nhà sản xuất

Lưu ý QA/QC: Trước khi phê duyệt vật liệu, phải kiểm tra chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tương đương ISO/ASTM) và đối chiếu báo cáo thử nghiệm của phòng thí nghiệm độc lập (theo ISO/IEC 17025).

Quy trình thi công chống thấm nhà vệ sinh đạt chuẩn kỹ thuật

Chuẩn bị bề mặt và kiểm tra điều kiện thi công

  1. Làm sạch bề mặt: loại bỏ dầu mỡ, bụi bẩn, vữa non, tạp chất.
  2. Kiểm tra nứt vỡ – độ phẳng: độ chênh cao không vượt 2mm/2m.
  3. Tạo nhám bề mặt: giúp tăng khả năng bám dính của lớp chống thấm.
  4. Độ ẩm bề mặt: yêu cầu ẩm nhưng không đọng nước.
  5. Nhiệt độ môi trường thi công: 15–35°C, độ ẩm không khí ≤ 85%.

QA/QC cần ghi nhận điều kiện môi trường vào biên bản giám sát thi công (Site Inspection Report) để làm căn cứ đánh giá kết quả.

Các bước thi công theo quy trình tiêu chuẩn

Bước 1 – Lót bề mặt (Primer):

Quét lớp lót chuyên dụng (Sika Latex, Kova CT-11A Primer) để tăng kết dính.

Bước 2 – Thi công lớp chống thấm thứ nhất:

  • Dùng con lăn hoặc chổi quét đều lớp vữa chống thấm (định mức 1kg/m²).
  • Thi công bo góc chân tường bằng vữa polymer tăng đàn hồi.

Bước 3 – Gia cố cổ ống, góc tường:

  • Dán lưới thủy tinh hoặc băng keo chống thấm quanh cổ ống xuyên sàn.
  • Sử dụng vật liệu đàn hồi để trám kín khe co giãn.

Bước 4 – Thi công lớp thứ hai:

  • Sau 3–4 giờ (khi lớp 1 khô bề mặt), phủ lớp chống thấm thứ hai vuông góc lớp thứ nhất.
  • Kiểm tra độ phủ ≥ 95% diện tích bề mặt.

Bước 5 – Thử nghiệm chống thấm:

  • Sau 24h, ngâm nước cao 5cm trong 48h.
  • Nếu không có hiện tượng rò rỉ → đạt yêu cầu.
  • Ghi biên bản kiểm tra nghiệm thu (Waterproofing Test Report).

Biện pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công

QA/QC cần triển khai 3 lớp kiểm soát chính:

  1. Kiểm soát đầu vào:
    • Vật liệu có chứng nhận hợp quy.
    • Kiểm tra hạn sử dụng, lô sản xuất.
  2. Kiểm soát trong quá trình:
    • Ghi nhật ký thi công từng lớp.
    • Đo độ dày màng chống thấm sau mỗi lớp (theo ASTM D3767).
  3. Kiểm soát đầu ra:
    • Thử kín nước sau 24–48h.
    • Lập biên bản nghiệm thu có chữ ký QA/QC và nhà thầu.
    • Lưu hồ sơ trong Quality Dossier để phục vụ kiểm định và cấp chứng nhận.

Quy trình kiểm tra và nghiệm thu chống thấm

Phương pháp thử kín nước và đánh giá hiệu suất

Kiểm tra kín nước là bước bắt buộc trong quy trình nghiệm thu chống thấm nhà vệ sinh theo TCVN 4519:1988TCVN 9365:2012. Mục đích nhằm xác minh khả năng chống thấm của lớp phủ trước khi hoàn thiện ốp lát.

Phương pháp thử:

  1. Sau khi lớp chống thấm hoàn tất ít nhất 24 giờ, đổ nước ngập sàn 5–10 cm.
  2. Duy trì mực nước ổn định trong 48 giờ, có thể đánh dấu mức nước bằng bút dạ trên tường.
  3. Quan sát tại trần tầng dưới hoặc không gian liền kề để phát hiện dấu hiệu rò rỉ.
  4. Nếu không xuất hiện thấm ẩm, rò nước → đạt yêu cầu kỹ thuật.

Tiêu chuẩn đánh giá:

  • Không có vết thấm hoặc ẩm trên bề mặt dưới.
  • Độ bám dính và tính liên tục của lớp phủ chống thấm đạt ≥ 95%.
  • Hồ sơ thử kín nước phải có chữ ký của: đơn vị thi công – giám sát – QA/QC – chủ đầu tư.

Tiêu chuẩn nghiệm thu chống thấm theo TCVN

Theo quy định của Bộ Xây dựng (QCVN 16:2019/BXD) và các tiêu chuẩn quốc gia, QA/QC cần đối chiếu các tiêu chí nghiệm thu sau:

Tiêu chí

Mức chấp nhận

Căn cứ tiêu chuẩn

Độ kín nước sau ngâm 48h

Không thấm, không rò rỉ

TCVN 8828:2011

Độ bám dính lớp phủ

≥ 1.0 MPa

TCVN 11834:2017

Độ dày trung bình của lớp chống thấm

±10% so với thiết kế

TCVN 8827:2011

Vật liệu đạt chứng nhận hợp quy

Có CR/CO/CQ rõ ràng

QCVN 16:2019/BXD

Hồ sơ kiểm tra vật liệu, biên bản thi công

Lưu đầy đủ trong hồ sơ nghiệm thu

ISO 9001:2015 Clause 8.5.2

QA/QC có trách nhiệm kiểm chứng toàn bộ hồ sơ trước khi phê duyệt nghiệm thu. Mọi sai lệch vượt quá dung sai kỹ thuật phải được lập Phiếu yêu cầu khắc phục (NCR) theo mẫu ISO 9001.

Hồ sơ kiểm định và yêu cầu QA/QC khi nghiệm thu

Bộ hồ sơ kiểm định cần bao gồm:

  1. Material Approval Sheet (MAS): Xác nhận vật liệu đạt chuẩn TCVN/ISO.
  2. Inspection Request (IR): Phiếu yêu cầu kiểm tra giai đoạn thi công.
  3. Site Inspection Report: Biên bản giám sát hiện trường, kèm ảnh minh chứng.
  4. Waterproofing Test Report: Biên bản thử kín nước có kết quả đạt/không đạt.
  5. Completion Certificate: Giấy chứng nhận hoàn thành hạng mục chống thấm.
  6. NCR & CAR (nếu có): Phiếu xử lý sai phạm, hành động khắc phục (Corrective Action).

Tất cả hồ sơ phải được QA/QC ký xác nhận và lưu trữ theo quy định tại ISO 9001:2015 – Clause 7.5 (Documented Information).

Các lỗi thường gặp và biện pháp khắc phục theo tiêu chuẩn

Nguyên nhân dẫn đến sự cố chống thấm không đạt

Một số lỗi phổ biến trong quá trình thi công và nghiệm thu chống thấm mà QA/QC thường ghi nhận gồm:

  • Thi công không đúng thời điểm: Bề mặt còn đọng nước hoặc chưa khô đủ.
  • Không xử lý cổ ống xuyên sàn đúng kỹ thuật: Bỏ qua khâu bo góc, trám kín.
  • Lớp màng phủ quá mỏng: Không đạt độ dày thiết kế, dễ nứt hoặc bong tróc.
  • Thiếu lớp lót primer: Làm giảm độ bám dính của vật liệu chống thấm.
  • Không kiểm tra sau khi hoàn thiện: Bỏ qua thử kín nước hoặc ghi chép không đầy đủ.

Những nguyên nhân này thường dẫn đến hiện tượng rò rỉ, ẩm mốc, bong sơn hoặc hư hại kết cấu tường – sàn.

Hướng dẫn khắc phục và kiểm chứng chất lượng sau sửa chữa

Để khắc phục sự cố chống thấm không đạt yêu cầu, quy trình xử lý chuẩn QA/QC gồm:

  1. Khoanh vùng khu vực thấm: Dùng máy đo ẩm xác định chính xác điểm rò rỉ.
  2. Loại bỏ lớp phủ hư hỏng: Mài sạch lớp cũ bằng máy chuyên dụng, xử lý khe nứt bằng vật liệu đàn hồi.
  3. Thi công lại lớp phủ chống thấm mới: Theo hướng dẫn kỹ thuật nhà sản xuất.
  4. Kiểm tra ngâm nước lại 48h: Đảm bảo không còn rò rỉ trước khi bàn giao.
  5. Cập nhật hồ sơ QA/QC: Ghi nhận kết quả và phát hành CAR – Corrective Action Report.

Mọi công tác khắc phục phải có sự chứng kiến của QA/QC hoặc cơ quan chứng nhận độc lập để đảm bảo tính hợp lệ khi kiểm định.

Quy định về báo cáo sự cố và kiểm tra lại sau bảo trì

Sau khi hoàn thiện hạng mục, đơn vị thi công cần nộp Báo cáo nghiệm thu bảo trì chống thấm (Maintenance Test Report) trong vòng 12 tháng.

QA/QC sẽ tiến hành kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần để xác nhận lớp phủ còn hiệu quả hay không.

Các trường hợp rò rỉ hoặc hư hỏng tái diễn phải được báo cáo bằng NCR cấp độ 2 (Major Defect) và có biện pháp khắc phục triệt để trước khi công trình được cấp Chứng nhận hoàn thành bảo trì (Final Maintenance Certificate).

Vai trò của QA/QC trong quy trình chống thấm nhà vệ sinh

Trách nhiệm giám sát và kiểm định chất lượng

QA/QC đóng vai trò trung tâm trong việc đảm bảo quy trình chống thấm đạt chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn quốc gia.

Nhiệm vụ bao gồm:

  • Kiểm tra vật liệu đầu vào: Đảm bảo có CO, CQ, hợp quy QCVN 16:2019.
  • Giám sát thi công từng bước: Kiểm tra điều kiện bề mặt, thời gian khô, độ dày lớp phủ.
  • Kiểm định và thử nghiệm: Thực hiện thử kín nước, đánh giá kết quả.
  • Lập hồ sơ QA/QC: Ghi chép, xác nhận, lưu trữ theo quy trình ISO 9001:2015.

Việc giám sát chặt chẽ giúp ngăn ngừa rủi ro thấm dột sớm và đảm bảo công trình đạt chứng nhận chất lượng trước khi đưa vào sử dụng.

Quy trình cấp chứng nhận vật liệu và thi công

Các vật liệu và hạng mục thi công chống thấm chỉ được phê duyệt khi đáp ứng:

  1. Kết quả thử nghiệm vật liệu đạt chuẩn TCVN hoặc ISO tương đương.
  2. Có chứng nhận hợp quy hợp chuẩn (CR hoặc QCVN).
  3. Được kiểm tra, xác nhận bởi cơ quan chứng nhận hoặc QA/QC được ủy quyền.

Hồ sơ chứng nhận bao gồm:

  • Báo cáo thử nghiệm (Lab Test Report).
  • Giấy chứng nhận hợp quy (Certificate of Conformity).
  • Hồ sơ nghiệm thu công trình thực tế (Site Acceptance Test).

Chỉ sau khi đầy đủ các chứng từ này, QA/QC mới được phát hành “Certificate of Compliance – Waterproofing Works”, xác nhận công trình đạt chuẩn kỹ thuật.

Mối liên hệ giữa QA/QC và đơn vị thi công trong kiểm soát tuân thủ

Để đảm bảo chuỗi kiểm soát chất lượng đồng bộ, QA/QC cần phối hợp chặt chẽ với:

  • Nhà thầu thi công: Kiểm tra điều kiện bề mặt, thời điểm thi công, độ dày màng phủ.
  • Đơn vị tư vấn giám sát: Đánh giá hồ sơ thiết kế, xác minh quy trình thi công thực tế.
  • Chủ đầu tư: Phê duyệt vật liệu, nghiệm thu hạng mục, ký xác nhận hồ sơ.

Hệ thống phối hợp này giúp:

  • Đảm bảo tính tuân thủ pháp lý và kỹ thuật.
  • Giảm thiểu sai sót – chi phí bảo hành.
  • Tăng độ tin cậy và minh bạch cho chứng nhận chất lượng cuối cùng.

Tuân thủ quy trình chống thấm nhà vệ sinh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ giúp đảm bảo độ kín nước, mà còn là cơ sở để công trình đạt chứng nhận chất lượng theo TCVN và ISO 9001. Với vai trò QA/QC, việc giám sát chặt chẽ từng giai đoạn từ vật liệu, thi công đến nghiệm thu là yếu tố quyết định hiệu quả chống thấm bền vững và an toàn cho công trình.

Hỏi đáp về quy trình chống thấm nhà vệ sinh

Quy trình chống thấm nhà vệ sinh gồm mấy bước chính?

Thông thường gồm 5 bước: chuẩn bị bề mặt, lót primer, thi công lớp chống thấm 1 – 2, thử kín nước và nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN 8828:2011.

Kiểm tra chống thấm nhà vệ sinh cần thử trong bao lâu?

Thời gian thử ngâm nước thường kéo dài 48 giờ, mực nước cao 5–10 cm; nếu không có hiện tượng thấm, rò rỉ là đạt yêu cầu.

Vật liệu chống thấm đạt chuẩn cần chứng nhận gì?

Cần có CO, CQ, chứng nhận hợp quy CR theo QCVN 16:2019/BXD và kết quả thử nghiệm từ phòng thí nghiệm đạt ISO/IEC 17025.

QA/QC chịu trách nhiệm gì trong quá trình chống thấm?

QA/QC kiểm tra vật liệu đầu vào, giám sát thi công, nghiệm thu, lập hồ sơ chứng nhận và phát hành báo cáo kết quả chống thấm đạt chuẩn.

Có thể nghiệm thu hạng mục chống thấm khi chưa thử ngâm nước không?

Không. Theo quy định, mọi hạng mục chống thấm phải thử kín nước ít nhất 24–48h trước khi lát gạch hoặc hoàn thiện bề mặt.

08/12/2025 10:37:52
GỬI Ý KIẾN BÌNH LUẬN