Quy trình chống thấm nhà vệ sinh là tập hợp các bước kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa nhằm đảm bảo tính kín nước, độ bền cơ học và an toàn sử dụng cho hạng mục vệ sinh trong công trình. Mục tiêu của quy trình này không chỉ là ngăn nước thấm vào kết cấu, mà còn nhằm đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và quy định quản lý chất lượng trong ngành xây dựng.
Đối với QA/QC, việc thực hiện đúng quy trình chống thấm giúp kiểm soát rủi ro thấm nước, giảm sai sót trong nghiệm thu và bảo đảm hồ sơ kỹ thuật đáp ứng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001. Đây cũng là cơ sở pháp lý để cấp chứng nhận chất lượng cho hạng mục hoàn thiện.
Quy trình chống thấm được áp dụng cho:
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản:
Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và hệ thống QA/QC hiện hành, quy trình này phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau:
Mọi đơn vị thi công và giám sát cần dẫn chiếu rõ tiêu chuẩn trong hồ sơ QA/QC để đảm bảo tính pháp lý và khả năng truy xuất khi đánh giá, nghiệm thu hoặc cấp chứng nhận.

Vật liệu chống thấm sử dụng cho khu vực nhà vệ sinh phải được kiểm định chất lượng và có chứng nhận hợp quy CR hoặc QCVN. QA/QC cần kiểm tra:
Các loại vật liệu thường được chấp thuận trong tiêu chuẩn kỹ thuật:
Theo phân loại của TCVN 8826:2011 và ISO 527-2, vật liệu chống thấm được chia thành:
QA/QC cần xác minh tính tương thích giữa vật liệu và bề mặt thi công, đồng thời kiểm tra định mức sử dụng theo bảng vật liệu kỹ thuật (Material Approval Sheet).
|
Tiêu chí |
Yêu cầu kỹ thuật |
Phương pháp kiểm tra |
|---|---|---|
|
Độ thấm nước (24h) |
Không thấm (áp lực 0.3 MPa) |
TCVN 8828:2011 |
|
Độ bám dính nền |
≥ 1.0 MPa |
TCVN 11834:2017 |
|
Độ giãn dài khi đứt |
≥ 200% (màng PU) |
ISO 527-2 |
|
Khả năng chịu kiềm, axit nhẹ |
Không suy giảm cường độ sau 7 ngày |
ISO 2812-1 |
|
Tuổi thọ trung bình |
≥ 10 năm |
Báo cáo test từ nhà sản xuất |
Lưu ý QA/QC: Trước khi phê duyệt vật liệu, phải kiểm tra chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tương đương ISO/ASTM) và đối chiếu báo cáo thử nghiệm của phòng thí nghiệm độc lập (theo ISO/IEC 17025).
QA/QC cần ghi nhận điều kiện môi trường vào biên bản giám sát thi công (Site Inspection Report) để làm căn cứ đánh giá kết quả.
Bước 1 – Lót bề mặt (Primer):
Quét lớp lót chuyên dụng (Sika Latex, Kova CT-11A Primer) để tăng kết dính.
Bước 2 – Thi công lớp chống thấm thứ nhất:
Bước 3 – Gia cố cổ ống, góc tường:
Bước 4 – Thi công lớp thứ hai:
Bước 5 – Thử nghiệm chống thấm:
QA/QC cần triển khai 3 lớp kiểm soát chính:
Kiểm tra kín nước là bước bắt buộc trong quy trình nghiệm thu chống thấm nhà vệ sinh theo TCVN 4519:1988 và TCVN 9365:2012. Mục đích nhằm xác minh khả năng chống thấm của lớp phủ trước khi hoàn thiện ốp lát.
Phương pháp thử:
Tiêu chuẩn đánh giá:
Theo quy định của Bộ Xây dựng (QCVN 16:2019/BXD) và các tiêu chuẩn quốc gia, QA/QC cần đối chiếu các tiêu chí nghiệm thu sau:
|
Tiêu chí |
Mức chấp nhận |
Căn cứ tiêu chuẩn |
|---|---|---|
|
Độ kín nước sau ngâm 48h |
Không thấm, không rò rỉ |
TCVN 8828:2011 |
|
Độ bám dính lớp phủ |
≥ 1.0 MPa |
TCVN 11834:2017 |
|
Độ dày trung bình của lớp chống thấm |
±10% so với thiết kế |
TCVN 8827:2011 |
|
Vật liệu đạt chứng nhận hợp quy |
Có CR/CO/CQ rõ ràng |
QCVN 16:2019/BXD |
|
Hồ sơ kiểm tra vật liệu, biên bản thi công |
Lưu đầy đủ trong hồ sơ nghiệm thu |
ISO 9001:2015 Clause 8.5.2 |
QA/QC có trách nhiệm kiểm chứng toàn bộ hồ sơ trước khi phê duyệt nghiệm thu. Mọi sai lệch vượt quá dung sai kỹ thuật phải được lập Phiếu yêu cầu khắc phục (NCR) theo mẫu ISO 9001.
Bộ hồ sơ kiểm định cần bao gồm:
Tất cả hồ sơ phải được QA/QC ký xác nhận và lưu trữ theo quy định tại ISO 9001:2015 – Clause 7.5 (Documented Information).
Một số lỗi phổ biến trong quá trình thi công và nghiệm thu chống thấm mà QA/QC thường ghi nhận gồm:
Những nguyên nhân này thường dẫn đến hiện tượng rò rỉ, ẩm mốc, bong sơn hoặc hư hại kết cấu tường – sàn.
Để khắc phục sự cố chống thấm không đạt yêu cầu, quy trình xử lý chuẩn QA/QC gồm:
Mọi công tác khắc phục phải có sự chứng kiến của QA/QC hoặc cơ quan chứng nhận độc lập để đảm bảo tính hợp lệ khi kiểm định.
Sau khi hoàn thiện hạng mục, đơn vị thi công cần nộp Báo cáo nghiệm thu bảo trì chống thấm (Maintenance Test Report) trong vòng 12 tháng.
QA/QC sẽ tiến hành kiểm tra định kỳ 6 tháng/lần để xác nhận lớp phủ còn hiệu quả hay không.
Các trường hợp rò rỉ hoặc hư hỏng tái diễn phải được báo cáo bằng NCR cấp độ 2 (Major Defect) và có biện pháp khắc phục triệt để trước khi công trình được cấp Chứng nhận hoàn thành bảo trì (Final Maintenance Certificate).
QA/QC đóng vai trò trung tâm trong việc đảm bảo quy trình chống thấm đạt chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn quốc gia.
Nhiệm vụ bao gồm:
Việc giám sát chặt chẽ giúp ngăn ngừa rủi ro thấm dột sớm và đảm bảo công trình đạt chứng nhận chất lượng trước khi đưa vào sử dụng.
Các vật liệu và hạng mục thi công chống thấm chỉ được phê duyệt khi đáp ứng:
Hồ sơ chứng nhận bao gồm:
Chỉ sau khi đầy đủ các chứng từ này, QA/QC mới được phát hành “Certificate of Compliance – Waterproofing Works”, xác nhận công trình đạt chuẩn kỹ thuật.
Để đảm bảo chuỗi kiểm soát chất lượng đồng bộ, QA/QC cần phối hợp chặt chẽ với:
Hệ thống phối hợp này giúp:
Tuân thủ quy trình chống thấm nhà vệ sinh đúng tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ giúp đảm bảo độ kín nước, mà còn là cơ sở để công trình đạt chứng nhận chất lượng theo TCVN và ISO 9001. Với vai trò QA/QC, việc giám sát chặt chẽ từng giai đoạn từ vật liệu, thi công đến nghiệm thu là yếu tố quyết định hiệu quả chống thấm bền vững và an toàn cho công trình.
Thông thường gồm 5 bước: chuẩn bị bề mặt, lót primer, thi công lớp chống thấm 1 – 2, thử kín nước và nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN 8828:2011.
Thời gian thử ngâm nước thường kéo dài 48 giờ, mực nước cao 5–10 cm; nếu không có hiện tượng thấm, rò rỉ là đạt yêu cầu.
Cần có CO, CQ, chứng nhận hợp quy CR theo QCVN 16:2019/BXD và kết quả thử nghiệm từ phòng thí nghiệm đạt ISO/IEC 17025.
QA/QC kiểm tra vật liệu đầu vào, giám sát thi công, nghiệm thu, lập hồ sơ chứng nhận và phát hành báo cáo kết quả chống thấm đạt chuẩn.
Không. Theo quy định, mọi hạng mục chống thấm phải thử kín nước ít nhất 24–48h trước khi lát gạch hoặc hoàn thiện bề mặt.